Nội dung đánh giá chứng nhận VietGAP cho chè búp tươi an toàn
1. Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất
Vùng trồng chè có phù hợp với quy hoạch của Nhà nước và địa phương không?
Đã đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh vật, vật lý do vùng sản xuất có thể gây nhiễm bẩn lên chè không?
Đã có đủ cơ sở khoa học để có thể khắc phục hoặc giảm nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh vật, vật lý chưa?
2. Giống và gốc ghép
Đã có hồ sơ ghi lại đầy đủ các biện pháp xử lý về giống và gốc ghép tự sản xuất chưa?
Trong trường hợp phải mua, đã có hồ sơ ghi lại đầy đủ nguồn gốc về giống và gốc ghép chưa?
3. Quản lý đất và giá thể
Đã tiến hành định kỳ công tác phân tích, đánh giá các nguy cơ tiềm ẩn về hóa học, sinh vật, vật lý trong đất và giá thể của vùng sản xuất và có biện pháp khắc phục không?
Đã có biện pháp chống xói mòn và thoái hóa đất không?
Có chăn thả vật nuôi gây ô nhiễm nguồn đất, nước trong vùng trồng chè không?
Nếu có chăn thả vật nuôi, đã có biện pháp xử lý để bảo đảm không làm ô nhiễm môi trường và sản phẩm chưa?
4. Phân bón và chất phụ gia
Từ việc sử dụng phân bón và chất phụ gia, đã đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh vật, vật lý có thể gây nhiễm bẩn lên chè chưa?
Có sử dụng các loại phân bón trong danh mục được phép kinh doanh tại Việt Nam không?
Các loại phân hữu cơ đã qua xử lý chưa và có đầy đủ hồ sơ (mua và sử dụng) các loại phân hữu cơ này không?
Đã ghi chép và lưu vào hồ sơ khi mua và sử dụng phân bón và chất phụ gia chưa?
Dụng cụ, nơi trộn và lưu giữ phân bón và chất phụ gia có được bảo dưỡng và giữ vệ sinh nhằm giảm nguy cơ gây ô nhiễm không?
5. Nước tưới
Chất lượng nước tưới cho sản xuất chè có đảm bảo theo tiêu chuẩn hiện hành không?
Đã lưu vào hồ sơ các đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa chất và sinh học từ nguồn nước sử dụng không?
6. Bảo vệ thực vật và sử dụng hóa chất
Tổ chức, cá nhân sử dụng lao động đã được tập huấn về hóa chất và cách sử dụng hóa chất chưa?
Người lao động sử dụng hay hướng dẫn sử dụng hóa chất đã được huấn luyện về chuyên môn không?
Có áp dụng biện pháp quản lý sâu bệnh tổng hợp IPM và quản lý cây trồng tổng hợp ICM không?
Hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, sinh học mua có trong danh mục được phép sử dụng cho chè không?
Có mua các loại hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, sinh học từ các cửa hàng có giấy phép kinh doanh không?
Có sử dụng hóa chất đúng theo hướng dẫn trên nhãn không?
Đã lập nhật ký và hồ sơ theo dõi việc sử dụng và xử lý hóa chất chưa?
Kho chứa, cách sắp xếp, bảo quản, sử dụng và xử lý các loại hóa chất đã được thực hiện đúng như VietGAP hướng dẫn chưa?
Các loại nhiên liệu xăng, dầu và hóa chất khác có được bảo quản riêng ở nơi phù hợp không?
Có tiến hành kiểm tra thường xuyên kho hóa chất để loại bỏ các hóa chất đã hết hạn sử dụng, bị cấm sử dụng không?
Khi thay thế bao bì thùng chứa, có ghi đầy đủ tên hóa chất, hướng dẫn sử dụng như bao bì, thùng chứa gốc không?
Việc tiêu hủy hóa chất và bao bì có được thực hiện đúng theo quy định của nhà nước không?
Có thường xuyên kiểm tra việc thực hiện quy trình sản xuất và dư lượng hóa chất không?
7. Thu hoạch, bảo quản và vận chuyển
Việc thu hoạch sản phẩm có tuân thủ đầy đủ thời gian cách ly sau sử dụng hóa chất không?
Dụng cụ thu hoạch và bảo quản chè búp tươi có bảo đảm sạch sẽ, an toàn và phù hợp không?
Có tuân thủ việc không để sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với đất không?
Khu vực bảo quản chè búp tươi có được cách ly với các kho, bãi chứa hóa chất hay các vật tư khác không?
Có nghiêm chỉnh tuân thủ điều kiện an toàn vệ sinh, bảo vệ bóng đèn nơi khu vực bảo quản chưa?
Khu vực bảo quản chè có được xây dựng cách xa bãi rác, kho chứa xăng, dầu, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật không?
Thiết bị, dụng cụ thu hoạch, bảo quản và vận chuyển có được thường xuyên vệ sinh không?
Gia súc, gia cầm có được cách ly khỏi khu vực bảo quản không?
Đã có biện pháp ngăn chặn các loài sinh vật lây nhiễm trong và ngoài khu vực bảo quản chưa?
8. Quản lý và xử lý chất thải
Nước thải, rác thải có được thu gom và xử lý theo đúng quy định để giảm thiểu nguy cơ gây nhiễm bẩn đến người lao động và sản phẩm không?
9. Người lao động
Người lao động làm việc trong vùng sản xuất có hồ sơ cá nhân không?
Người lao động làm việc trong vùng sản xuất có trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật không?
Người lao động đã được tập huấn những kiến thức nhất định về vận hành máy móc, sử dụng hóa chất, biện pháp quản lý an toàn lao động và trang bị đầy đủ bảo hộ lao động chưa?
Người lao động có được cung cấp điều kiện làm việc và sinh hoạt theo VietGAP không?
Đã trang bị thiết bị, dụng cụ và bảng hướng dẫn sơ cứu khi bị ngộ độc hóa chất chưa?
Đã có biển cảnh báo vùng sản xuất vừa mới phun thuốc chưa?
10. Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm
Đã ghi chép đầy đủ nhật ký sản xuất, thu hoạch, bảo quản và bán sản phẩm chưa?
Có kiểm tra nội bộ, ghi chép và lưu trữ hồ sơ chưa? Nếu chưa thì đã có biện pháp khắc phục chưa?
Đã ghi rõ vị trí và mã số của từng lô sản xuất chưa? Vị trí và mã số của lô sản xuất có được lập hồ sơ và lưu trữ không?
Bao bì đựng chè búp tươi đã có dán nhãn mác để việc truy nguyên nguồn gốc được dễ dàng không?
Chép thời gian cung cấp, tên và địa chỉ bên mua và lưu giữ hồ sơ cho mỗi lô sản phẩm mỗi khi xuất hàng không?
Khi phát hiện sản phẩm bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ ô nhiễm, đã cách ly và ngừng phân phối. Đồng thời thông báo cho người chế biến và kinh doanh chưa?
11. Kiểm tra nội bộ
Đã tiến hành kiểm tra nội bộ ít nhất mỗi năm một lần chưa?
Có cần phải thuê kiểm tra viên kiểm tra nội bộ không?
Đã ký vào bảng kiểm tra đánh giá chưa?
Đã tổng kết và báo cáo kết quả kiểm tra cho cơ quan quản lý chất lượng chưa?
Đã tiến hành kiểm tra nội bộ ít nhất mỗi năm một lần chưa?
12. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Tổ chức và cá nhân sản xuất đã có sẵn mẫu đơn khiếu nại khi khách hàng có yêu cầu chưa?
Tổ chức và cá nhân sản xuất đã giải quyết đơn khiếu nại như thế nào? Có lưu trong hồ sơ không?
Tag: Chứng nhận VietGAP | Chung nhan VietGAP | VietGAP | Chứng nhận VietGAP | Chung nhan VietGAP | VietGAP | Chứng nhận VietGAP | Chung nhan VietGAP | VietGAP | VietGAP chăn nuôi | VietGAP trồng trọt | VietGAP thủy sản | Chứng nhận VietGAP | Chứng nhận VietGAP chăn nuôi | Chứng nhận VietGAP trồng trọt
VIETCERT là nhà cung cấp dịch vụ thử nghiệm, giám định, hiệu chuẩn, kiểm tra nhà nước hàng nhập khẩu, chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn, chứng nhận sản phẩm hợp quy, chứng nhận các hệ thống quản lý ISO, chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, các dịch vụ đào tạo chuyển gia đánh giá sản phẩm, chuyên giá đánh giá các hệ thống quản lý ISO, và sử dụng kiến thức sâu rộng về ngành để hỗ trợ các tổ chức khắc phục rủi ro và hoạt động trong môi trường kinh doanh năng động và đầy thử thách.