Với sự phát triển của ngành chăn nuôi phục vụ nhu cầu thị trường ngày càng tăng hiện nay, việc quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản cũng được nhà nước ta chú trọng đến nhằm đảm bảo các chỉ tiêu an toàn thực phẩm trong thức ăn chăn nuôi, thủy sản. Trong nghị định 39:2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản có định nghĩa thức ăn chăn nuôi, thủy sản là những sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống (hoặc bổ sung vào môi trường nuôi đối với thức ăn thủy sản) ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến, bảo quản bao gồm thức ăn dinh dưỡng và thức ăn chức năng ở các dạng: nguyên liệu, thức ăn đơn; thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh; thức ăn đậm đặc thức ăn bổ sung, phụ gia thức ăn và các sản phẩm bổ sung vào môi trường nuôi (đối với thức ăn thủy sản) nhằm tạo thức ăn tự nhiên, ổn định môi trường nuôi, tăng hiệu quả sử dụng.
THÔNG TƯ/QUY CHUẨN |
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG |
Thông tư 20/2017/TT-BNNPTNT |
- Hướng dẫn thực hiện nghị đinh 39/2017/NĐ-CP - Hướng dẫn xây dựng chỉ tiêu thử nghiệm Tiêu chuẩn cở cở TACN, TATS,….. |
QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT |
- Quy định giới hạn tối đa cho phép hàm lượng độc tố nấm mốc, kim loại nặng và vi sinh vật trong thức ăn hỗn hợp, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc. - Đối tượng: lợn, gà, chim cút, ngan, vịt, bê và bò thịt |
QCVN 01 - 77 : 2011/BNNPTNT |
- Quy định các điều kiện bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại |
QCVN 01 - 78: 2011/BNNPTNT |
- Quy định các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép đối với nguyên liệu thức ăn chăn nuôi |